Có gì mới?
Đang tải...

BÀI 26 [12]: [Nâng cao] Những câu tiếng Trung hay dùng trong nhà máy |TIENG TRUNG CONG XUONG CAP TOC

 




- 盤點Pándiǎn Pán tẻn: Kiểm kê

- 產線Chǎn xiàn Trản xen: Chuyền sản xuất, line

1,天下雨你們領料的時候不可以在(外面)路上推車

Tiānxià yǔ nǐmen lǐng liào de shíhòu bù kěyǐ zài (wàimiàn )lùshàng tuī chē

Then xa dủy nỉ mân lỉnh leo tợ sứ hâu pu khứa ỷ chai (oai men) lu sang thuây trưa

Trời mưa khi các bạn lĩnh liệu không được đẩy xe (ở bên ngoài) trên đường

2,雨水會讓料發霉,影響到質量

Yǔshuǐ huì ràng liào fāméi, yǐngxiǎng dào zhìliàng

Dúy suẩy huây rang leo pha mấy, ính xẻng tao trư leng

Nước mưa sẽ làm liệu bị mốc, ảnh hưởng đến chất lượng

3,廠房頂漏水,快遮蓋料

Chǎngfáng dǐng lòushuǐ, kuài zhēgài liào

Trảng pháng tỉnh lâu suẩy, khoai trưa cai leo

Mái xưởng bị dột, mau đậy (che) liệu

4,不是我把錯誤歸咎於你

Bùshì wǒ bǎ cuòwù guījiù yú nǐ

Pú sư úa pả chua ủ cuây chiêu dúy nỉ

Không phải tôi đổ lỗi cho bạn

5,別把良品和不良品放在一起

Bié bǎ liángpǐn hé bù liángpǐn fàng zài yīqǐ

Pía pả léng pỉn hứa pu léng pỉn phang chai y chỉ

Đừng để sản phẩm đạt và không đạt lẫn vào nhau

6,這批貨質量不好,抽檢以後,不良率是百分之五

Zhè pī huò zhìliàng bù hǎo, chōujiǎn yǐhòu, bùliáng lǜ shì bǎi fēn zhī wǔ

Trưa pi hua trư leng pu hảo, trâu chẻn ỷ hâu, pu léng luy sư pải phân trư ủ

Chất lượng lô hàng này không tốt, sau khi kiểm tra ngẫu nhiên, tỉ lệ hàng không đạt là 5%

7,照不良品然後發郵件給供應(商)公司,要求他們快提出對策

Zhào bù liángpǐn ránhòu fā yóujiàn gěi gōngyìng (shāng) gōngsī, yāoqiú tāmen kuài tíchū duìcè

Trao pu léng pỉn rán hâu pha yếu chen cẩy cung inh (sang) cung xư, eo chiếu tha mân khoai thí tru tuây chưa

Chụp ảnh hàng NG sau đó gửi email cho (nhà) công ty cung ứng, yêu cầu bọn họ đề xuất đối sách

8,我的郵件,您收到了沒有?三天了,我還沒收到您的回復

Wǒ de yóujiàn, nín shōu dàole méiyǒu? Sān tiānle, wǒ hái mòshōu dào nín de huífù

Ủa tợ yếu chen, nín sâu tao lơ mấy yểu Xan then lơ, ủa hái mấy sâu tao nín tợ huấy phu

Email của tôi bạn đã nhận được chưa, 3 ngày rồi tôi vẫn chưa nhận được hồi âm (trả lời) của bạn

9,這批貨不良率很高,原因是什麼?

Zhè pī huò bùliáng lǜ hěn gāo, yuányīn shì shénme?

Trưa pi hua pu léng luy hẩn cao, doén in sư sấn mơ?

Lô hàng này tỉ lệ hàng NG rất cao, nguyên nhân là gì?

10,                    這個料號入庫了沒有?

Zhège liào hào rùkùle méiyǒu?

Trưa cưa leo hoa ru khu lơ mấy yểu

Mã liệu này đã nhập kho chưa?

11,                    明天生產計劃是多少?

Míngtiān shēngchǎn jìhuà shì duōshǎo?

Mính then sâng trản chi hoa sư tua sảo?

Kế hoạch sản xuất ngày mai là bao nhiêu?

12,                    經理通報今天下午三點開會

Jīnglǐ tōngbào jīntiān xiàwǔ sān diǎn kāihuì

Chinh lỉ thung pao chin then xa ủ xan tẻn khai huây

Giám đốc thông báo 3 giờ chiều nay họp

13,                    你在那邊的工廠做什麼工作?過這邊支援幾天?

Nǐ zài nà biān de gōngchǎng zuò shénme gōngzuò? Guò zhè biān zhīyuán jǐ tiān?

Nỉ chai na pen tợ cung trảng chua sấn mơ cung chua? Cua trưa pen trư doén chỉ then?

Bạn làm công việc gì ở xưởng bên kia? Qua bên này hỗ trợ mấy ngày?

14,                    我覺得他們對越南人沒有關心

Wǒ juédé tāmen duì yuènán rén méiyǒu guānxīn

Ủa chếu tợ tha mân tuây duê nán rấn mấy yểu coan xin

Tôi cảm thấy bọn họ không quan tâm đối với người Việt Nam

15,                    同一個工作,貨物數量多的時候其他部分都被他們派人來支援,只有我們部分,越南人上班時他們不派

Tóng yīgè gōngzuò, huòwù shùliàng duō de shíhòu qítā bùfèn dōu bèi tāmen pài rén lái zhīyuán, zhǐyǒu wǒmen bùfèn, yuènán rén shàngbān shí tāmen bù pài

Thúng ý cưa cung chua, hua u su leng tua tợ sứ hâu chí tha pu phân tâu pây tha mân pai rấn lái trư doén, trứ yểu ủa mân pu phân, duê nán rấn sang pan sứ, tha mân pú pai

Cùng 1 công việc, khi số lượng hàng nhiều, các bộ phận khác đều được họ cử người đến hỗ trợ, chỉ có bộ phận chúng ta, khi người Việt Nam đi làm họ không cử

16,                    他們說:如果累的話就告訴他們,他們會派人來幫忙

Tāmen shuō: Rúguǒ lèi dehuà jiù gàosù tāmen, tāmen huì pài rén lái bāngmáng

Tha mân sua: Rú của lây tợ hoa chiêu cao xu tha mân, tha mân huây pai rấn lái pang máng

Bọn họ nói: Nếu như mệt thì nói với bọn họ, bọn họ sẽ cử người đến giúp đỡ

17,                    但是我們恐怕,如果我們這樣說,他們會留難我們,後來不讓我們加班

Dànshì wǒmen kǒngpà, rúguǒ wǒmen zhèyàng shuō, tāmen huì liúnàn wǒmen, hòulái bu ràng wǒmen jiābān

Tan sư ủa mân khủng pa, rú của ủa mân trưa dang sua, tha mân huây liếu nán ủa mân, hâu lái pú rang ủa mân cha pan

Nhưng mà chúng tôi sợ rằng nếu như chúng tôi nói như vậy, bọn họ sẽ gây khó dễ chúng tôi, sau này không để chúng tôi tăng ca nữa

18,                    手套已經用了兩個禮拜了,管理部分還沒給工人發新的

Shǒutào yǐjīng yòngle liǎng gè lǐbàile, guǎnlǐ bùfèn hái méi gěi gōngrén fā xīn de

Sẩu thao ỷ chinh dung lơ lẻng cưa lỉ pai lơ, coán lỉ pu phân hái mấy cẩy cung rấn pha xin tợ

Găng tay đã dùng đc 2 tuần rồi, bộ phận quản lí vẫn chưa phát cái mới cho công nhân

19,                    慢慢做,你著什麼急啊?

Màn man zuò, nǐ zháo shénme jí a?

Man man chua, nỉ tráo sấn mơ chí a?

Thong thả mà làm, bạn sốt ruột (vội) cái gì chứ?

20,                    你說吧!這是誰的工作?要不要我再問組長?

Nǐ shuō ba! Zhè shì shuí de gōngzuò? Yào bùyào wǒ zài wèn zǔzhǎng?

Nỉ sua pa! Trưa sư suấy tợ cung chua? Eo pú eo ủa chai uân chú trảng?

Bạn nói đi! Đây là công việc của ai? Có cần tôi hỏi lại tổ trưởng không?

0 bình luân:

Đăng nhận xét