Có gì mới?
Đang tải...

BÀI 26 [6]: [Nâng cao] Những câu tiếng Trung hay dùng trong nhà máy | TIENG TRUNG CONG XUONG CAP TOC

 

1,每種工作會不一樣,工作方法也不一樣

Měi zhǒng gōngzuò huì bù yīyàng, gōngzuò fāngfǎ yě bù yīyàng

Mấy trủng cung chua huây pu ý dang, cung chua phang phả dể pu ý dang

Mỗi 1 loại công việc sẽ không giống nhau, phương pháp làm việc cũng khác nhau

2,這些货物檢查好了嗎?,好了就交給包裝部分吧,不要讓他們沒什麼做

Zhèxiē huòwù jiǎnchá hǎole ma?, Hǎole jiù jiāo gěi bāozhuāng bùfèn ba, bùyào ràng tāmen méishénme zuò

Trưa xia hua u chẻn trá hảo lơ ma? Hảo lơ chiêu cheo cẩy pao troang pu phân pa, pú eo rang tha mân mấy sấn mơ chua

Những hàng này kiểm tra xong chưa, xong rồi thì giao cho bộ phận đóng gói, đừng để bọn họ không có việc gì làm

3,處理的水你記得把郵票貼上以免有人喝錯

Chǔlǐ de shuǐ nǐ jìdé bǎ yóupiào tiē shàng yǐmiǎn yǒurén hē cuò

Trú lỉ tợ suẩy nỉ chi tứa pả yếu peo thia sang, ý mẻn yểu rấn hưa chua

Bạn nhớ dán tem vào nước xử lí, tránh có người uống nhầm

4,這張桌子舊了,要換新的

Zhè zhāng zhuōzi jiùle, yào huàn xīn de

Trưa trang trua chự chiêu lơ, eo hoan xin tợ

Cái bàn này cũ rồi, phải thay cái mới

5,老闆快來工廠了,大家注意認真工作,別讓貨物在桌子上留(存)多

Lǎobǎn kuài lái gōngchǎngle, dàjiā zhùyì rènzhēn gōngzuò, bié ràng huòwù zài zhuōzi shàng liú (cún) duō

Láo pản khoai lái cung trảng lơ, ta cha tru y rân trân cung chua, pía rang hua u chai trua chự sang liếu (chuấn) tua

Ông chủ sắp tới nhà máy rồi, mọi người chú ý làm việc nghiêm túc, đừng để hàng hóa lưu (tồn) nhiều trên bàn

6,這個錯誤不是我做的(這不是我的錯誤),這是第一工段的錯誤,老闆看,我還沒做,產品已經有很多問題了

Zhège cuòwù bùshì wǒ zuò de (zhè bùshì wǒ de cuòwù), zhè shì dì yī gōngduàn de cuòwù, lǎobǎn kàn, wǒ hái méi zuò, chǎnpǐn yǐjīng yǒu hěnduō wèntíle

Trưa cưa chua u pú sư ủa chua tợ (Trưa pú sư ủa tợ chua u), trưa sư ti y cung toan tợ chua u, Láo pản khan ủa hái mấy chua, trán pỉn ỷ chinh yếu hẩn tua uân thí lơ

Lỗi này không phải tôi làm (Đây không phải là lỗi của tôi) Đây là lỗi của công đoạn đầu tiên, Ông chủ xem tôi vẫn chưa làm, sản phẩm đã có rất nhiều vấn đề rồi

7,2475 訂單什麼時候做呢?

2475 Dìngdān shénme shíhòu zuò ne?

2475 tinh tan sấn mơ sứ hâu chua nơ?

Đơn hàng 2475 khi nào làm đây?

8,2475訂單正在待著料,明天料才來

2475 Dìngdān zhèngzài dàizhe liào, míngtiān liào cái lái

2475 tinh tan trâng chai tai trơ leo, mính then leo chái lái

Đơn hàng 2475 đang đợi nguyên liệu, ngày mai nguyên liệu mới tới

9,那你們先做4298訂單吧!

Nà nǐmen xiān zuò 4298 dìngdān ba!

Na nỉ mân xen chua 4298 tinh tan pa!

Vậy các bạn làm trước đơn 4298 đi!

10,                    這是白色的貨物,很容易髒,在桌面上要用一張佈鋪上(鋪上一張佈)

Zhè shì báisè de huòwù, hěn róngyì zāng, zài zhuōmiàn shàng yào yòng yī zhāng bù pù shàng (pù shàng yī zhāng bù)

Trưa sư pái xưa tợ hua u, hẩn rúng y chang, chai trua men sang eo dung y trang pu pu shang (pu sang y trang pu)

Đây là hàng màu trắng, rất dễ bẩn, phải dùng 1 tấm vải trải lên trên mặt bàn

11,                    這個錯誤要怎麼克服?我都用很多辦法了,還克服不了

Zhège cuòwù yào zěnme kèfú? Wǒ doū yòng hěnduō bànfǎle, hái kèfú bùliǎo

Trưa cưa chua u eo chẩn mơ khưa pú? Ủa tâu dung hẩn tua pan phả lơ, hấy khưa phú pu lẻo

Cái lỗi này phải khắc phục như thế nào? Tôi đã dùng rất nhiều cách mà vẫn không khắc phục được

12,                    這個我剛燙它的時候,還熱就很好看,但是過一會兒它涼了就被挼,我認為原因是原料不好,不是由我們,因為我們操作得很仔細

Zhège wǒ gāng tàng tā de shíhòu, hái rè jiù hěn hǎokàn, dànshìguò yīhuǐ'er tā liángle jiù bèi ruá, wǒ rènwéi yuányīn shì yuánliào bù hǎo, bùshì yóu wǒmen, yīnwèi wǒmen cāozuò dé hěn zǐxì

Trưa cưa ủa cang thang tha tợ sứ hâu, hái rưa chiêu hấn hảo khan, tan sư cua ý huây tha léng lơ chiêu pây róa, ủa rân uấy doén in sư doén leo pu hảo, pú sư yếu ủa mân, in uây ủa mân chao chua tợ hấn chử xi

Cái này lúc tôi mới là (ủi) nó, vẫn còn nóng thì rất đẹp, nhưng mà 1 lúc sau, nó nguội thì bị nhăn, tôi cho rằng nguyên nhân là nguyên liệu không tốt, không phải do chúng tôi, bởi vì chúng tôi thao tác rất cẩn thận

13,                    這兩種貨分別有點難,但是你們仔細觀察就馬上認出來

Zhè liǎng zhǒng huò fēnbié yǒudiǎn nán, dànshì nǐmen zǐxì guānchá jiù mǎshàng rèn chūlái

Trưa léng trủng hua phân pía yếu tẻn nán, tan sư nỉ mân chử xi coan trá chiêu mả sang rân tru lái

2 loại hàng này phân biệt hơi khó 1 chút, nhưng các bạn quan sát cẩn thận thì sẽ nhận ra ngay

14,                    這種原料的顏色比那種的深一點兒,你們不仔細觀察就很容易認錯

Zhè zhǒng yuánliào de yánsè bǐ nà zhǒng de shēn yīdiǎnr, nǐmen bù zǐxì guānchá jiù hěn róngyì rèn cuò

Trưa trủng doén leo tợ dén xưa pỉ na trủng tợ sân y tẻn, nỉ mân pu chử xi coan trá chiêu hẩn rúng y rân chua

Màu sắc của loại nguyên liệu ày đậm hơn 1 chút sơ với loại kia, các bạn không quan sát kĩ thì rất dễ nhận lầm

15,                    我囑咐了你領料時要仔細點數量,數量夠才能簽名,你怎麼不聽我的話.

Wǒ zhǔfùle nǐ lǐng liào shí yào zǐxì diǎn shùliàng, shùliàng gòu cáinéng qiānmíng, nǐ zěnme bù tīng wǒ dehuà.

Ủa trủ phu lơ nỉ lỉnh leo sứ eo chử xi tẻn su leng, su leng câu chái nấng chen mính, ní chẩn mơ pu tinh ủa tợ hoa

Tôi đã dặn dò bạn, khi lĩnh liệu phải đếm cẩn thận số lượng, số lượng đủ mới được kí tên, sao bạn lại không nghe lời tôi

16,                    我剛去倉庫要求他們多發原料但是他們說:原料已經發夠了,他們不負責任

Wǒ gāng qù cāngkù yāoqiú tāmen duōfā yuánliào dànshì tāmen shuō: Yuánliào yǐjīng fā gòule, tāmen bù fù zérèn

Ủa cang chuy chang khu eo chiếu tha mân tua pha doén leo tan sư tha mân sua: Doén leo ỷ chinh pha câu lơ, tha mân pú phu chứa rân

Tôi vừa mới đến kho yêu cầu bọn họ phát thêm nguyên liệu nhưng họ nói: Nguyên liệu đã phát đủ rồi, họ không chịu trách nhiệm

17,                    你看!現在沒有證據,我們怎麼跟他們還口(頂嘴)?只好用自己的錢買原料做

Nǐ kàn! Xiànzài méiyǒu zhèngjù, wǒmen zěnme gēn tāmen huán kǒu (dǐngzuǐ)? Zhǐhǎo yòng zìjǐ de qián mǎi yuánliào zuò

Nỉ khan! Xen chai mấy yểu trâng chuy, ủa mân chẩn mơ cân tha mân hoán khẩu (tính chuẩy)? Trứ hảo dung chư chỉ tợ chén mải doén leo chua

Bạn xem! Bây giờ không có chứng cứ, chúng ta làm sao có thể cãi lại bọn họ? Đành phải dùng tiền của mình mua nguyên liệu về làm

18,                    請您原諒!我太粗心了!我保證今後(將來)不會再發生類似的事

Qǐng nín yuánliàng! Wǒ tài cūxīnle! Wǒ bǎozhèng jīnhòu (jiānglái) bù huì zài fāshēng lèisì de shì

Chỉnh nín doén leng! Ủa thai chu xin lơ! Úa pảo trâng chin hâu (cheng lái) bú huây chai pha sâng lây xư tợ sư

Xin ông tha lỗi cho tôi! Tôi cẩu thả (sơ ý) quá! Tôi đảm bảo từ nay về sau (tương lai) sẽ không xảy ra chuyện tương tự nữa

19,                    算了!這次我不追究,但我不想將來再發生這情況

Suànle! Zhècì wǒ bù zhuījiù, dàn wǒ bùxiǎng jiānglái zài fāshēng zhè qíngkuàng

Xoan lơ! Trưa chư ủa pu truây chiêu, tan ủa pu xẻng cheng lái chai pha sâng trưa chính khoang

Bỏ đi! Lần này tôi không truy cứu, nhưng tôi không muốn tương lai lại xảy ra tình huống này nữa

20,                    你加我的微信吧!後來可以順便交換工作

Nǐ jiā wǒ de wēixìn ba! Hòulái kěyǐ shùnbiàn jiāohuàn gōngzuò

Nỉ cha ủa tợ uấy xin pa! Hâu lái khứa ỷ suân pen cheo hoan cung chua

Bạn thêm wechat của tôi đi! Sau này có thể thuận tiện trao đổi công việc

BÀI 26 [5]: [Nâng cao] Những câu tiếng Trung hay dùng trong nhà máy | TIENG TRUNG CONG XUONG CAP TOC


BÀI 26 [4]: [Nâng cao] Những câu tiếng Trung hay dùng trong nhà máy | TIENG TRUNG CONG XUONG CAP TOC